HomeLinux

Tự cài đặt Web Server LEMP cho WordPress trên VPS CentOS

Tự cài đặt Web Server LEMP cho WordPress trên VPS CentOS

Nếu bạn đã sử dụng qua hệ thống Web Server LAMP và bạn muốn một hệ thống tốt hơn thì bạn nên biết đến LEMP, một trong những hệ thống đang rất phát triển hiện nay. Và để có thể “Tự cài đặt Web Server LEMP” cho website của bạn, thì bạn cần đọc qua bài hướng dẫn dưới đây.

Lưu ý: Hệ thống Web Server LEMP này chỉ dành cho các bạn đã biết về linux và sử dụng linux thành thạo.

LEMP bao gồm các thành phần: OS Linux + NGINX + MariaDB +Php/Perl/Python

Xét về hiệu suất thì LEMP có phần vượt trội hơn LAMP, tuy nhiên để triển khai và quản trị LEMP là một điều không hề dễ dàng.

hieu suat giua apache va nginx - hoangbcs.com

Tuy nhiên trong bài viết này Blog Hoàng BCS sẽ hướng dẫn bạn “tự cài đặt Web Server LEMP trên VPS CentOS” cho các phiên bảng 6.x theo từng bước một và hoàn toàn dễ dàng.

Các bài viết hiện nay không được cập nhật nên Hoàng BCS sẽ cố gắng thực hiện hệ thống mới hơn các hệ thống LEMP đang có, nhằm giúp các bạn đã cài đặt cập nhật, còn các bạn mới thì nhanh chóng được tiếp cận công nghệ mới.

Bài viết này không hỗ trợ CentOS 7 nhé.

Để chuẩn bị cài đặt một Web Server cho website của bạn thì bạn cần chuẩn bị các thứ sau:

  • Đĩa CD OS linux hoặc VPS có sắn hệ điều hành CentOS 6.5+
  • Một Server vật lý hoặc VPS, tốt nhất là VPS SSD

Tham khảo:

Bạn có thể tham khảo qua 2 nhà cung cấp dịch vụ VPS SSD khá tốt tại đây

(Đặt biệt khi bạn mua VPS qua sự giới thiệu của Blog Hoàng BCS -> tại vHost hoặc tại Vinahost <- thì bên mình có những chính sách hỗ trợ đặt biệt cho bạn.)

Sau khi đã chuẩn bị xong thì bây giờ chúng ta tự cài đặt Web Server LEMP trên VPS hoặc Server của mình nào.

Các bước tự cài đặt Web Server LEMP cho WordPress trên VPS CentOS

0. Thông tin chung

  • OS: CentOS 6.6 x86_64 mininal
  • CPU: 1 core
  • Ram: 768
  • HDD: 15GB
  • Băng thông: Không giới hạn
    VPS SSD giá tốt tham khảo giá -> Tại đây <- Giá cực HOT

1. Cấu hình trước khi tự cài đặt Web Server LEMP

Vì trên môi trường internet nên các bạn cần lưu ý các vấn đều sau:

  • Cấu hình thay đổi password: Nên đặt passwword nhiều hơn 8 ký tự, có ký tự Hoa, Số, và Ký tự đặt biệt
  • Cấu hình thay đổi Port SSH: chuyển port 22 sang port khác
  • Update hệ thống Linux
  • Cài đặt Remi/EPEL Repository cho hệ thống

2. Cài đặt NGINX

Để có thể cài đặt Nginx mới nhất thì chúng ta phải sử dụng Nginx repository. Tạo một file nginx.repo trong thư mục /etc/yum.repos.d/

Bước 1: Cài đặt repo

# vi /etc/yum.repos.d/nginx.repo
file nginx.repo
[nginx]

name=nginx repo

baseurl=http://nginx.org/packages/centos/$releasever/$basearch/

gpgcheck=0

enabled=1

Bước 2: cài đặt Nginx

#  yum install nginx -y

Bước 3: Bật nginx và cấu hình nginx

# service nginx start  && chkconfig nginx on

Bước 4: Kiểm tra

# nginx -V

Bước 5: Cấu hình Nginx

Mở file /etc/nginx/nginx.conf tinh chỉnh tham số worker_processess (nếu bạn muốn biết tham số này thì dùng lệnh #lscpu để xem tham số CPU là bao nhiêu)

# vi /etc/nginx/nginx.conf

Trong trường hợp này CPU = 1 nên ta cấu hình, nếu CPU = 2 thì bạn thay đổi thành 2

File Nginx

user nginx;

worker_processes 1;

error_log /var/log/nginx/error.log warn;

pid /var/run/nginx.pid;

events { worker_connections 1024; }

+ Mở file /etc/nginx/conf.d/default.conf tinh chỉnh file config để có thể cài đặt website trong phần tiếp theo. Tinh chỉnh server_name và thêm vào file index.php, và đổi tham số fastcgi_param đúng với đường dẫn của nó.

# vi /etc/nginx/conf.d/default.conf
File Nginx

server {
listen 80;
server_name tên miền_website;

#charset koi8-r;
#access_log /var/log/nginx/log/host.access.log main;

location / {
root /usr/share/nginx/html;
index index.php index.html index.htm;
}

# pass the PHP scripts to FastCGI server listening on 127.0.0.1:9000
# Bỏ dấu # phía trước đoạn phía như đoạn bên dưới.
location ~ .php$ {
root html;
fastcgi_pass 127.0.0.1:9000;
fastcgi_index index.php;
fastcgi_param SCRIPT_FILENAME /usr/share/nginx/html$fastcgi_script_name;
include fastcgi_params;
}

Khởi động lại dịch vụ Nginx:

# service nginx restart

Kiểm tra trên trình duyệt

cai dat nginx tren vps centos thanh cong - hoangbcs.com

Vậy là xong việc cài đặt Nginx mới nhất rồi, làm tiếp bước tiếp theo thôi.

3. Cài đặt MariaDB

Bước 1: Bật file repo cho việc cài đặt mariadb

# vi /etc/yum.repos.d/mariadb.repo

Nội dung:

[mariadb]

name = MariaDB

baseurl = http://yum.mariadb.org/10.1/centos6-amd64/

gpgkey=https://yum.mariadb.org/RPM-GPG-KEY-MariaDB

gpgcheck=1

# yum install MariaDB-devel MariaDB-client MariaDB-server -y

Bước 2: khởi động và cấu hình MySQL

# service mysql start && chkconfig mysql on

Bước 3: Kiểm tra version

# mysql -V

Bước 4: Cấu hình bảo mật cho MariaDB

# mysql_secure_installation

Bạn chọn Yes tất cả các mục, như phần bên dưới:

Enter current password for root (enter for none): Enter

Set root password? [Y/n] y
Nhập Pass

Remove anonymous users? [Y/n] y

Disallow root login remotely? [Y/n] y

Remove test database and access to it? [Y/n] y

Reload privilege tables now? [Y/n] y

Vậy là xong phần cài đặt MariaDB

4. Cài đặt PHP 5.6-FPM

Bước 1: Cài đặt php bằng lệnh yum

# yum install php php-gd php-json php-pdo php-common php-fpm php-mysql php-mbstring php-mcrypt php-xml -y

Bước 2: Khởi động php-fpm

# service php-fpm start  && chkconfig php-fpm on

Bước 3: Cấu hình PHP cho Nginx

+ Mở file /etc/php.ini tìm đến dòng cgi.fix_pathinfo thay đổi giá trị từ 1 thành 0

# vi /etc/php.ini
Nội dung:

; cgi.fix_pathinfo provides *real* PATH_INFO/PATH_TRANSLATED support for CGI. PHP’s
; previous behaviour was to set PATH_TRANSLATED to SCRIPT_FILENAME, and to not grok
; what PATH_INFO is. For more information on PATH_INFO, see the cgi specs. Setting
; this to 1 will cause PHP CGI to fix its paths to conform to the spec. A setting
; of zero causes PHP to behave as before. Default is 1. You should fix your scripts
; to use SCRIPT_FILENAME rather than PATH_TRANSLATED.
; http://php.net/cgi.fix-pathinfo
cgi.fix_pathinfo = 0

+ Mở file /etc/php-fpm.d/www.conf thay đổi user và group từ apache sang Nginx

# vi /etc/php-fpm.d/www.conf
Nội dung:

; Unix user/group of processes
; Note: The user is mandatory. If the group is not set, the default user’s group
; will be used.
; RPM: apache Choosed to be able to access some dir as httpd
user = nginx
; RPM: Keep a group allowed to write in log dir.
group = nginx

Khởi động lại php-fpm:

# service php-fpm restart

Bước 4: Kiểm tra

# php -v

Kiểm tra bằng trình duyệt:

Tạo một file info.php trong thư mục /usr/share/nginx/html/info.php

# echo -e '<?php \nphpinfo(); \n?>' > /usr/share/nginx/html/info.php

Khởi động lại Nginx:

# service nginx restart

cai dat php fpm 5.x thanh cong tren lemp - hoanbcs.com

5. Cài đặt phpMyAdmin

Bước 1: Download phpMyAdmin mới nhất tại site (Download phpmyadmin ) vào thư mục /usr/share/

# cd /usr/share
# wget https://files.phpmyadmin.net/phpMyAdmin/4.6.5.2/phpMyAdmin-4.6.5.2-all-languages.tar.bz2

Bước 2: giải nén sau đó đổi tên phpMyAdmin_lastet thành phpMyAdmin

# tar xvf phpMyAdmin-4.6.5.2-all-languages.tar.bz2
# mv phpMyAdmin-4.6.5.2-all-languages phpmyadmin

Bước 3: đổi tên thư file config.sample.inc.php into config.inc.php trong thư mục vừa đổi tên phpMyAdmin

# cp config.sample.inc.php config.inc.php

Bước 4: Cấu hình file config.inc.php để chứng thực

Nội dung:

/* Authentication type */
$cfg[‘Servers’][$i][‘auth_type’] = ‘http’;

Bước 5: Cấu hình đường dẫn cho phpMyAdmin

# vi /etc/nginx/conf.d/default.conf

Chèn đoạn code sau vào cuối file và nằm trên dấu }

Nội dung:

location /phpmyadmin {
alias /usr/share/phpmyadmin/;
index index.php index.html index.htm;
}

Bước 6: kiểm tra 

Đăng nhập vào trình duyệt với URL: http://X.X.X.X/phpmyadmin

cai dat phpmyadmin thang cong tren lemp vps cenots hoangbcs.com

6. Cài đặt WordPress

Bước 1: Download WordPress

# cd /usr/share/nginx/html/
# wget https://wordpress.org/latest.tar.gz
# tar xzvf latest.tar.gz

Bước 2: Di chuyển toàn bộ source code trong thư mục wordpress mà ta vừa giải nén ra thư muc chính /usr/share/nginx/html/

# mv /usr/share/nginx/html/wordpress/* /usr/share/nginx/html/

Bước 3: Đổi tên file wp-config-sample.php -> wp-config.php

# mv wp-config-sample.php wp-config.php

Bước 4: Tạo MySQL

Bạn đăng nhập vào phpMyAdmin để tạo một database với thông tin sau:

  • DATABASE: wordpress
  • USER: root
  • PASSWORD: 123456

Bước 5: Kết nối Source với MySQL

Mở file wp-config.php và cấu hình giống như phần bên dưới

# vi wp-config.php
Nội dung:

/** The name of the database for WordPress */
define(‘DB_NAME’, ‘wordpress‘);

/** MySQL database username */
define(‘DB_USER’, ‘root‘);

/** MySQL database password */
define(‘DB_PASSWORD’, 123456‘);

Bước 6: Kiểm tra

Sau khi kết nối xong, thì bạn vào trình duyệt và nhập IP của bạn vào thì sẽ thấy phần cài đặt wordpress.

cai dat wordpress tren Lemp vps centos - hoangbcs.com

Tới đây là bạn đã hoàn thành toàn bộ việc cài đặt Web Server LEMP cho WordPress trên CentOS 6.6 với Nginx 1.10.2, php-fpm 5.6MariaDB 10.1, và phpMyAdmin wordpress 4.7.

Cuối cùng thì bạn cũng có thể Tự cài đặt Web Server LEMP cho WordPress trên VPS CentOS cho riêng mình.

Nếu bạn vẫn còn ý định mua VPS để làm website thì hãy ủng hộ Blog Hoàng BCS tại các đường dẫn bên dưới.

Tham khảo:

Trong quá trình hướng dẫn các bạn tự cài đặt Web Server LEMP chắc chắn có sơ suất, nếu có vấn đề gì các bạn để lại bình luận phía dưới để cùng nhau trao đổi và giúp chúng ta càng ngày càng hoàn thiện.

Nếu bạn thầy bài viết này hay hãy chia sẽ với mọi người nhé!

Comments (0)

Gửi phản hồi